Mua sắm
Thông tin doanh nghiệp
NEWS  |  TAGS

399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM

Yamaha ra mắt Mio Classico đời mới

Thị trường xe ga hứa hẹn ngày càng sôi động khi phiên bản mới Mio Classico của Yamaha được giới thiệu vào ngày 21/10 tại TP.HCM. Đây là một sự bám đuổi quyết liệt của Yamaha trước những sản phẩm xe ga mới như Click, Zip 100 của Honda và Piaggio..

Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên Mio Classico đã quen thuộc với người tiêu dùng với hệ thống máy số tự động, 4 thì, 115 cc, làm mát bằng không khí, xilanh SOHC, 2 van và bộ truyền lực tự động CVT. Phiên bản mới này khác bản cũ với khoảng 25% chủ yếu ở bộ truyền động và hệ thống vận hành khí thải.

 
Mio Classico được trang bị với xylanh đơn, dung tích 115cc cùng động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng gió...

Công ty dược phẩm An Thiên Cụ thể như hệ thống khung sườn được thiết kế lại nhằm giảm trọng lượng xe. Bộ phận lọc khí loại ướt, hộp dây đai V được thiết kế mới (nhằm tăng hiệu quả làm mát). Bộ gác chân thiết kế mới cùng công tắc xe có nắp bảo vệ (phòng trộm cắp). Và lần đầu tiên ắc quy khô được sử dụng cho các sản phẩm của Yamaha trên thị trường Ðông Nam Á.

Dược phẩm An Thiên Về mặt ảnh hưởng với môi trường Mio Classico có bố phanh trước và sau không có a-mi-ăng (cho cả phanh đĩa phía trước và phanh đùm phía sau), bộ lọc thải 2 cấp nhằm giảm thanh và khí độc. Đây cũng là hướng đi tất yếu của các hãng xe để tăng độ “thân thiện” của sản phẩm với môi trường sống thành thị.

“Trước đây Yamaha đã giới thiệu Mio như một phương tiện vận chuyển gọn nhẹ, tuy nhiên, phiên bản mới này đáp ứng nhu cầu của thị trường đang trông chờ một thế hệ mới, tiện nghi hơn, hiện đại hơn" - Ông Takahiko Takeda, Tổng giám đốc Yamaha Motor Việt Nam cho biết.

Sản phẩm mới của Yamaha có 4 màu: xanh dương, xanh ngọc, đỏ sẫm và đen. Giá bán : 21 triệu đồng.

Quốc Đạt

Thông số kỹ thuật Yamaha MIO CLASSICO phiên bản mới mẫu 2006

 

Kích thước (Dài x Rộng x Cao): 1.830mm x 675mm x 1.040mm

Độ cao yên: 745mm

Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1.240mm

Khoảng cách gầm so với mặt đất: 125mm

Trọng lượng khô/ướt: 91kg / 94kg

Loại động cơ: 4 thì, xi lanh đơn, 2 van SOHC, làm mát bằng gió

Bố trí xylanh: xylanh đơn, nghiêng phía trước

Dung tích xylanh: 113,7cc

Đường kính và hành trình piston: 50mm x 57,9mm

Tỉ số nén: 8,8 : 1

Công suất tối đa: 5,80KW / 8.000 vòng/phút

Mômen cực đại: 7,50Nm / 6.500 vòng/phút

Hệ thống khởi động: cần đạp và khởi động bằng điện

Hệ thống bôi trơn: kiểu cácte ướt

Dung tích dầu máy: 0,9 lít

Dung tích bình xăng: 4,1 lít

Bộ chế hòa khí: NCV 24/1 (KEIHIN)

Hệ thống đánh lửa: DC.CDI

Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp: 3,133/3,231

Hệ thống ly hợp: ly tâm loại khô

Kiểu hệ thống truyền lực dây đai: V tự động (CVT)

Tỷ số truyền động: 1880 – 0,807

Loại khung: ống thép

Góc nghiêng và độ lệch phương trục lái: 26,50/100mm

Kích thước bánh trước / bánh sau: 70/90 – 14MC 34P / 80/90 – 14MC 40P

Phanh trước: phanh đĩa thủy lực

Phanh sau: phanh thường

Giảm xóc trước: phuộc nhún, giảm chấn dầu, lò xo

Giảm xóc sau: đơn, giảm chấn dầu, lò xo

Đèn trước: 12V 35W / 35W x 1